Hotline: 024.62511017

024.62511081

  Trang chủ   Sản phẩm   Phần mềm Dành cho nhà trường   Phần mềm Hỗ trợ học tập   Kho phần mềm   Liên hệ   Đăng nhập | Đăng ký

Tìm kiếm

School@net
 
Xem bài viết theo các chủ đề hiện có
  • Hoạt động của công ty (727 bài viết)
  • Hỗ trợ khách hàng (494 bài viết)
  • Thông tin tuyển dụng (57 bài viết)
  • Thông tin khuyến mại (81 bài viết)
  • Sản phẩm mới (218 bài viết)
  • Dành cho Giáo viên (552 bài viết)
  • Lập trình Scratch (3 bài viết)
  • Mô hình & Giải pháp (155 bài viết)
  • IQB và mô hình Ngân hàng đề kiểm tra (126 bài viết)
  • TKB và bài toán xếp Thời khóa biểu (242 bài viết)
  • Học tiếng Việt (182 bài viết)
  • Download - Archive- Update (289 bài viết)
  • Các Website hữu ích (71 bài viết)
  • Cùng Học (98 bài viết)
  • Learning Math: Tin học hỗ trợ học Toán trong nhà trường (74 bài viết)
  • School@net 15 năm (153 bài viết)
  • Mỗi ngày một phần mềm (7 bài viết)
  • Dành cho cha mẹ học sinh (123 bài viết)
  • Khám phá phần mềm (122 bài viết)
  • GeoMath: Giải pháp hỗ trợ học dạy môn Toán trong trường phổ thông (36 bài viết)
  • Phần mềm cho em (13 bài viết)
  • ĐỐ VUI - THƯ GIÃN (360 bài viết)
  • Các vấn đề giáo dục (1209 bài viết)
  • Bài học trực tuyến (1033 bài viết)
  • Hoàng Sa - Trường Sa (17 bài viết)
  • Vui học đường (276 bài viết)
  • Tin học và Toán học (220 bài viết)
  • Truyện cổ tích - Truyện thiếu nhi (181 bài viết)
  • Việt Nam - 4000 năm lịch sử (97 bài viết)
  • Xem toàn bộ bài viết (8222 bài viết)
  •  
    Đăng nhập/Đăng ký
    Bí danh
    Mật khẩu
    Mã kiểm traMã kiểm tra
    Lặp lại mã kiểm tra
    Ghi nhớ
     
    Quên mật khẩu | Đăng ký mới
    
     
    Giỏ hàng

    Xem giỏ hàng


    Giỏ hàng chưa có sản phẩm

     
    Bản đồ lưu lượng truy cập website
    Locations of visitors to this page
     
    Thành viên có mặt
    Khách: 7
    Thành viên: 0
    Tổng cộng: 7
     
    Số người truy cập
    Hiện đã có 93343129 lượt người đến thăm trang Web của chúng tôi.

    Toán 7 - Chương II - Bài 6. Tam giác cân

    Ngày gửi bài: 24/09/2010
    Số lượt đọc: 9043


    1. Định nghĩa



    Trên hình 111, ta có tam giác cân ABC (AB = AC). Ta gọi AB và AC là các cạnh bên, BC là cạnh đáy, là các góc ở đáy, góc ở đỉnh.

    Tam giác ABC có AB = AC còn được gọi là tam giác ABC cân tại A.



    Hình 111

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h111.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.



    Hình 112

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h112.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.


    ?1Tìm các tam giác cân trên hình 112. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.


    2. Tính chất


    Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D (h.113). Hãy so sánh và .



    Hình 113

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h113.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.


    Ta có định lí 1 :



    - Ngược lại, ta cũng chứng minh được định lí 2 (xem bài tập 44) :


    Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau (h.114).


    Hình 114

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h114.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.


    ?3Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân.

    3. Tam giác đều


    Định nghĩa :
    Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

    ?4Vẽ tam giác đều
    ABC (h.115)


    Hình 115

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h115.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.


    a) Vì sao ?

    b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC.


    - Từ các định lí 1 và 2, ta có các hệ quả :

    - Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng .

    - Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.

    - Nếu một tam giác cân có một góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều.


    BÀI TẬP


    46. a) Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác ABC cân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm.

    b) Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm.

    47. Trong các tam giác trên các hình 116, 117, 118 tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều ? Vì sao ?


    Hình 116

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h116.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.



    Hình 117

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h117.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.



    Hình 118

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h118.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.


    48. Cắt một tấm bìa hình tam giác cân. Hãy gấp tấm bìa đó sao cho hai cạnh bên trùng nhau để kiểm tra rằng hai góc ở đáy bằng nhau.

    49. a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng .

    b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng .

    LUYỆN TẬP


    50. Hai thanh AB và AC của vì kèo một mái nhà thường bằng nhau (h.119) và thường tạo với nhau một góc bằng :

    a) nếu mái là tôn.

    b) nếu mái là ngói.
    Tính góc ABC trong từng trường hợp.


    Hình 119

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h119.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.


    51. Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.

    a) So sánh .

    b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì ? Vì sao ?

    52. Cho góc xOy có số đo , điểm A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB vuông góc với Ox (BOx), kẻ AC vuông góc với Oy (COy). Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ?

    Bài đọc thêm



    Giả thiết và kết luận của định lí 1 và định lí 2 ở trang 126 có thể viết như sau (h.120) :


    Hình 120

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h120.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.



    Ta thấy : là giả thiết của định lí 2 nhưng là kết luận của định lí 1, AB = AC là kết luận của định lí 2 nhưng là giả thiết của định lí 1. Nếu gọi định lí 1 là định lí thuận thì định lí 2 là định lí đảo.

    Ta có thể viết gộp hai định lí 1 và 2 nói trên như sau :

    Với mọi :


    Kí hiệu “” đọc là khi và chỉ khi.

    Nếu có XY và có YX thì ta có thể viết XY.

    Một số ví dụ về các định lí thuận và đảo :

    Ví dụ 1. Xét hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba.

    Định lí thuận : Nếu hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

    Định lí đảo : Nếu hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.

    Ví dụ 2.

    Định lí thuận :
    Trong một tam giác đều, ba góc bằng nhau.

    Định lí đảo : Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.

    Chú ý rằng không phải định lí nào cũng có định lí đảo.

    Chẳng hạn với định lí : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, câu phát biểu đảo : Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh không đúng, nó không phải là một định lí.

    Schoolnet



     Bản để in  Lưu dạng file  Gửi tin qua email


    Những bài viết khác:



    Lên đầu trang

     
    CÔNG TY CÔNG NGHỆ TIN HỌC NHÀ TRƯỜNG
     
    Phòng 804 - Nhà 17T1 - Khu Trung Hoà Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
    Phone: 024.62511017 - 024.62511081
    Email: kinhdoanh@schoolnet.vn


    Bản quyền thông tin trên trang điện tử này thuộc về công ty School@net
    Ghi rõ nguồn www.vnschool.net khi bạn phát hành lại thông tin từ website này
    Site xây dựng trên cơ sở hệ thống NukeViet - phát triển từ PHP-Nuke, lưu hành theo giấy phép của GNU/GPL.