Chú ý có 2 loại thao tác như vậy: 1. Thao tác nhập trực tiếp các câu hỏi vào CSDL thông qua các chức năng nhập câu hỏi của phần mềm. 2. Thao tác chuyển nhập câu hỏi thông qua Text Editor và DOC file. Trong trường hợp này, việc nhập câu hỏi trước vào các các tệp văn bản cần tuân thủ các khuôn dạng nhất định. Bài viết này mô tả chi tiết các khuôn dạng nhập câu hỏi đó. Với việc chuyển nhập câu hỏi từ DOC file, giáo viên sẽ nhập trước các câu hỏi vào các tệp DOC và sau đó sử dụng các lệnh chuyển nhập câu hỏi của phần mềm để chuyển nhanh các câu hỏi này vào CSDL Ngân hàng. Trong mô hình chuyển nhập như vậy, phần mểm chỉ hỗ trợ một số dạng câu hỏi chính. Sau đây là sơ đồ mô tả các dạng câu hỏi hỗ trợ việc chuyển nhập từ DOC file hoặc từ Text Editor. Sơ đồ sau mô tả các dạng câu hỏi ngắn hỗ trợ cho việc chuyển nhập từ DOC file hoặc từ Text Editor.
Với câu hỏi ngắn, việc chuyển nhập câu hỏi từ DOC file và Text Editor sẽ hỗ trợ 1 kiểu câu hỏi trắc nghiệm (dạng: nội dung + đáp án lưu riêng biệt, đáp án tường minh), câu hỏi điền khuyết (cả 3 dạng), câu hỏi cặp đôi và 1 dạng câu hỏi tự luận. Sơ đồ sau mô tả các dạng câu hỏi dài hỗ trợ cho việc chuyển nhập từ DOC file hoặc từ Text Editor.
Với câu hỏi dài, phần mềm hỗ trợ như sau: - Câu hỏi mẹ có thể là trắc nghiệm hoặc tự luận. - Nếu câu hỏi mẹ là trắc nghiệm thì các câu hỏi con có thể là trắc nghiệm (1 dạng, nội dung + đáp án lưu riêng biệt, đáp án tường minh), điền khuyết (3 dạng) và cặp đôi. - Nếu câu hỏi mẹ là tự luận thì các câu hỏi con chỉ có thể là tự luận, dạng đáp án không tường minh). Mô tả khuôn dạng câu hỏi cần nhập trong DOC file và Text Editor Để phần mềm có thể tự động nhận biết khuôn dạng câu hỏi, việc nhập câu hỏi trong các trình soạn thảo này phải tuân thủ 1 số qui tắc nhất định. Trước khi mô tả cụ thể các qui tắc này, cần nhắc lại một số yêu cầu tối thiểu khi nhập dữ liệu câu hỏi trong các DOC file như sau: - Dòng đầu tiên của mỗi câu hỏi chính là dòng chứa các ký tự nhận biết kiểu nội dung, bắt đầu bằng ký tự #. Từ dòng thứ hai trở đi sẽ là nội dung chính của câu hỏi này. - Tất cả các nội dung câu hỏi viết sát ra lề trái, các Indent trái và phải đều đặt = 0. Không sử dụng Bullet, Numbering, không đặt chế độ tự động tạo Bullet và Numbering. - Thông thường mỗi tệp DOC sẽ chứa các câu hỏi cùng chủ đề kiến thức, cùng kỹ năng và các thuộc tính khác như kiểu lý thuyết / bài tập, mức độ khó dễ, ... - Không đánh số thứ tự các câu hỏi trong DOC File. Bây giờ chúng ta cùng mô tả qui định dòng đầu tiên của mỗi câu hỏi phải tuân thủ khuôn dạng chung như sau:
Bảng sau mô tả các ký tự nhận biết kiểu nội dung câu hỏi. Các ký tự này đứng ngay sau dấu #. Stt | X | Y | Mô tả ý nghĩa | Ví dụ | Câu hỏi ngắn | | | 1 | (m) | - | Câu hỏi ngắn, trắc nghiệm. Nội dung, đáp án lưu riêng biệt. Đáp án tường minh. - Các đáp án bắt đầu bằng các chữ cái hoa, dấu . và dấu cách sau đó. - Phương án đúng có dấu *. | # (m) Khi truyền qua lăng kính, chùm ánh sáng trắng sẽ: A. bị biến thành ánh sáng màu đỏ. B. chỉ bị tách ra thành nhiều màu. C. chỉ bị lệch phương truyền. *D. bị lệch phương truyền đồng thời bị tách ra thành nhiều màu. | 2 | (t) | - | Câu hỏi ngắn, tự luận. Đáp án không tường minh. - Đáp án, lời giải bắt đầu bằng *. Bắt buộc phải có đáp án. | # (t) Tính độ dài và chu kỳ quay của vệ tinh nhân tạo bay ở độ cao h bằng bán kính Trái Đất (R0=6400 km) *Đáp số: Chu kỳ quay của vệ tinh: | 3 | (d) | - | Câu hỏi ngắn, điền khuyết, dạng kéo thả từ. Các vị trí cần điền sẽ có dấu <N>, trong đó N là số thứ tự cùa từ cần điền bằng cách kéo thả từ. - Danh sách các từ cần điền được ghi ở phía dưới, bắt đầu bằng các chữ cái hoa, dấu . và dấu cách sau đó. | # (d) Điền các từ, cụm từ vào các vị trí trống trong đoạn văn sau: Nằm ở phía tây bắc của vùng đồng bằng châu thổ <2>, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với tỉnh <1> ở phía Bắc, <4>, <3>phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, <3> cùng Phú Thọ phía Tây. Thành phố có diện tích 3.324,92 km², nằm ở cả hai bên bờ <2> nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn A. Thái Nguyên B. Sông Hồng C. Hòa Bình D. Hà Nam | 4 | (f) | - | Câu hỏi ngắn, điền khuyết, dạng điền từ. - Vị trí cần điền, các từ được đánh dấu trong <>. | # (f) Điền các từ, cụm từ vào các vị trí trống trong đoạn văn sau: Nằm ở phía tây bắc của vùng đồng bằng châu thổ sông <Hồng>, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với tỉnh <Thái Nguyên> ở phía Bắc, <Hà Nam>, Hòa Bìnhphía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, <Hòa Bình> cùng Phú Thọ phía Tây. Thành phố có diện tích 3.324,92 km², nằm ở cả hai bên bờ <sông Hồng> nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn. | 5 | (c) | - | Câu hỏi ngắn, điền khuyết, dạng chọn từ. - Vị trí cần điền có cú pháp như sau: <Stt từ đúng |W1|W2|...|Wn> | # (c) Chọn các từ đúng chính tả điền vào các vị trí trống trong đoạn văn sau: Không giữ vững được ý <2 | trí | chí>, thiếu kiên <1 | trì | chì><1 | trước | chước> khó khăn, <2 | chở | trở> ngại. | 6 | (p) | - | Câu hỏi ngắn, cặp đôi. - Danh sách các thông tin cặp đôi được ghi ở phía dưới, bắt đầu bằng các chữ cái hoa, dấu . và dấu cách sau đó. - Chú ý cần có các cặp thông tin A, B, C, D. .... | # (p) Hãy kết nối các cặp thông tin sau một cách chính xác nhất: A. Bình Nhưỡng A. Thu đô của Triều Tiên B. Băng Cốc B. Thủ đô của Thái Lan C. Viên Chăn C. Thủ đô của Lào D. New Deli D. Thủ đô của Ấn độ | Câu hỏi dài | | | 7 | (b) | (t) | Câu hỏi mẹ, dạng tự luận. Tất cả các câu hỏi con đều phải là tự luận. | # (b) (t) <.... nội dung câu hỏi mẹ là tự luận ...> | 8 | (b) | (m) | Câu hỏi mẹ, dạng trắc nghiệm. Các câu hỏi con được phép chọn 1 trong 3 loại: trắc nghiệm, điền khuyết, cặp đôi. | # (b) (m) <.... nội dung câu hỏi mẹ là trắc nghiệm...> | 9 | (s) | (t) | Câu hỏi con, tự luận. | Tương tự như câu hỏi ngắn, tự luận. | 10 | (s) | (m) | Câu hỏi con, trắc nghiệm. | Tương tự câu hỏi ngắn, trắc nghiệm. | 11 | (s) | (d) | Câu hỏi con, điền khuyết, kéo thả từ. | Tương tự câu hỏi ngắn, điền khuyết kéo thả từ. | 12 | (s) | (f) | Câu hỏi con, điền khuyết, điền từ. | Tương tự câu hỏi ngắn, điền khuyết, điền từ. | 13 | (s) | (c) | Câu hỏi con, điền khuyết, chọn từ. | Tương tự câu hỏi ngắn, điền khuyết, chọn từ. | 14 | (s) | (p) | Câu hỏi con, cặp đôi. | Tương tự câu hỏi ngắn, cặp đôi. |
Bảng sau mô tả các key và param trong mô hình mới như sau. Stt | Key | Param | Mô tả ý nghĩa | 1 | file | <file name> | Tên Media file cần gán cùng câu hỏi. Tùy thuộc vào phần mở rộng mà phần mềm sẽ tự động nhận biết kiểu nội dung file. Ví dụ: (file: hinh1.ggb) | 2 | type | <LT / BT> | Mô tả kiểu câu hỏi là Lý thuyết (LT) hay Bài tập (BT). Chú ý không phân biệt chữ hoa chữ thường). Ví dụ: (type: lt) | 3 | level | <D / TB / K> | Mô tả mức độ khó / dễ của câu hỏi. Ví dụ: (level: k) | 4 | skill | <1 / 2 / 3 / ...> | Mô tả kỹ năng câu hỏi. Các kỹ năng được đánh số 1, 2, 3, ... Ví dụ: (skill: 2) |
Chú ý: - Nếu các tham số type, level, skill không có thì phần mềm sẽ gán các thông số mặc định được lấy từ thông tin của lệnh chuyển nhập dữ liệu. - Đối với việc chuyển nhập dữ liệu vào Test File thì tham số skill (kỹ năng) không có ý nghĩa nữa. - Thứ tự các key không quan trọng. Bùi Việt Hà, Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường
School@net
|