Phần mềm VỞ TẬP VIẾT CHỮ VIỆT được thiết kế với các ý tưởng và chức năng chính sau: 1. Mục đích chính của phần mềm là kiến tạo các tệp *.tvbook, mỗi tệp như vậy là một cuốn sách, vở bài tập dành cho học sinh luyện tập viết chữ Việt. 2. Chức năng chính của phần mềm bao gồm các tính năng khởi tạo mới, soạn thảo, trình diễn và in ấn các tệp *.tvbook này. 3. Các tệp *.tvbook có thể dễ dàng sao chép, vận chuyển, là mô hình của các sách, vở luyện tập viết chữ Việt dùng trong nhà trường Tiểu học. 1. Giao diện phần mềmGiao diện chính của phần mềm có dạng sau:
Toàn bộ các chức năng chính của phần mềm tập trung trên thanh công cụ chính nằm ở phía trên màn hình. Bên phải là thanh 3 công cụ hệ thống của phần mềm như sau: 2. Mô tả thanh công cụ chínhThanh công cụ chính bao gồm các nút lệnh làm việc với các tệp *.tvbook. Tổng thể thanh công cụ này được chia làm 2 nhóm: Công cụ Hệ thống và Công cụ soạn thảo Nội dung.
Thanh công cụ Hệ thống bao gồm các nút lệnh làm việc trực tiếp với tệp *.tvb như sau:
Thanh công cụ Nội dung bao gồm các nút lệnh liên quan đến Nội dung như sau: 3. Cấu trúc tổng thể của một tệp *.tvbookSau đây là mô tả ngắn gọn cấu trúc / mô hình các tệp *.tvbook được thiết kế trong phần mềm này. Cấu trúc của mỗi tệp tvbook có dạng tổng quát sau: Cấu trúc chung của một tệp tvbook bao gồm các trang sau: - Trang bìa. Bên trong trang bìa là nội dung cuốn sách. - Phần nội dung sẽ bao gồm Tiêu đề (Title) và các nhóm thông tin văn bản của sách. - Các nhóm thông tin văn bản sẽ bao gồm 1 hay nhiều nhóm, gọi là các Text Group. 4. Phân loại Text Group (nhóm văn bản)Trong mô hình tệp *.tvbook, Text Group đóng vai trò chính. Trong phần mềm TVBOOK, Text Group được chia thành 3 loại sau: 1. Text LineText Line (dòng văn bản) là loại nhóm văn bản bao gồm các dòng chữ được điều khiển riêng biệt. Cấu trúc của Text Line như sau:
.....
Mỗi dòng văn bản (text line được điều khiển độc lập, riêng biệt và chỉ có tác dụng trên 1 dòng. là các ký tự điều khiển thể hiện văn bản trên dòng nảy. Có thể có nhiều nhóm ký tự điều khiển. Có thể viết lại cấu trúc của Text Linenhư sau: /* dòng 1 */ [Text] [Text] /* dòng 2 */ [Text] [Text] ...... /* dòng K */ [Text] [Text] Ví dụ: a a b b c c A A a a a a a a đom đóm đom đóm nhà trường 2. Paragraph TextParagraph Text (đoạn văn bản) bao gồm các đoạn văn bản được điều khiển độc lập. Các ký tự điều khiển nằm ở đầu đoạn văn bản. Cấu trúc của Đoạn văn bản như sau: /* paragraph 1*/ [Text Paragraph] /* paragraph 2*/ [Text Paragraph] .... /* paragraph K*/ [Text Paragraph] Ví dụ:
Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời 3. Image CharImage Char là kiểu dữ liệu bao gồm 1 hay nhiều ký tự chữ cái nhưng được thể hiện bằng các hình ảnh. Các ký tự - hình ảnh được mã hóa theo cách viết dễ hiểu và đơn giản. Ví dụ một cấu trúc Image Char như sau: a aw aac_g bc_g b 5. Giao diện soạn thảo tệp TVbookGiao diện soạn thảo một tệp *.tvbook có dạng như hình sau:
school@net
|