Hotline: 024.62511017

024.62511081

  Trang chủ   Sản phẩm   Phần mềm Dành cho nhà trường   Phần mềm Hỗ trợ học tập   Kho phần mềm   Liên hệ   Đăng nhập | Đăng ký

Tìm kiếm

 
Xem bài viết theo các chủ đề hiện có
  • Hỗ trợ khách hàng (137 bài viết)
  • Hoạt động của công ty (84 bài viết)
  • Sản phẩm mới (57 bài viết)
  • Mô hình & Giải pháp (38 bài viết)
  • IQB và mô hình Ngân hàng đề kiểm tra (120 bài viết)
  • Thông tin khuyến mại (8 bài viết)
  • Dành cho Giáo viên (109 bài viết)
  • Download - Archive- Update (58 bài viết)
  • Khám phá phần mềm (1 bài viết)
  • Dành cho cha mẹ học sinh (5 bài viết)
  • Phần mềm cho em (4 bài viết)
  • Làm quen với Tin học (1 bài viết)
  • Xem toàn bộ bài viết (623 bài viết)
  •  
    Đăng nhập/Đăng ký
    Bí danh
    Mật khẩu
    Mã kiểm traMã kiểm tra
    Lặp lại mã kiểm tra
    Ghi nhớ
     
    Quên mật khẩu | Đăng ký mới
    
     
    Giỏ hàng

    Xem giỏ hàng


    Giỏ hàng chưa có sản phẩm

     
    Bản đồ lưu lượng truy cập website
    Locations of visitors to this page
     
    Thành viên có mặt
    Khách: 9
    Thành viên: 0
    Tổng cộng: 9
     
    Số người truy cập
    Hiện đã có 93346738 lượt người đến thăm trang Web của chúng tôi.

    Lệnh nhập câu hỏi chi tiết trong bộ phần mềm iQB 7.0 - Phần 2

    Ngày gửi bài: 08/11/2012
    Số lượt đọc: 10932

    ngân hàng câu hỏiMô hình câu hỏi trong phần mềm iQB 7.0 đã được phát triển mở rộng rất lớn với nhiều cách nhập, chuyển nhập khác nhau vào CSDL. Bài viết này mô tả lại chi tiết các thao tác, khái niệm có liên quan của chức năng Nhập câu hỏi chính nhất của phần mềm iQB phiên bản 7.0.

    3. Nhập thông tin phân loại kiến thức

    Tab Phân loại dùng để nhập các thông tin của câu hỏi có liên quan đến kiến thức. Màn hình nhập thông tin này có dạng sau:


    Các thông tin cần nhập bao gồm:

    - Loại câu hỏi lý thuyết / bài tập.

    - Mức độ phân loại khó dễ của câu hỏi: có 3 mức lựa chọn: Dễ, Trung bình, Khó. Mặc định phần mềm gán giá trị mức Trung bình.

    - Kỹ năng của câu hỏi. Cần gán kỹ năng cơ bản cho mỗi câu hỏi.

    - Phạm vi kiến thức cần gán cho câu hỏi này. Nhấn nút để vào cửa sổ chọn phạm vi kiến thức hình cây để chọn chủ đề kiến thức tương ứng.


    Dùng chuột kích chọn chủ đề tương ứng (phải là chủ đề kiến thức lõi) và nhấn nút Lựa chọn để tiến hành công việc gán. Để hủy lệnh nhấn nút Thoát.

    4. Nhập nội dung câu hỏi

    Nhấn Tab Nội dung để bắt đầu nhập nội dung chính của câu hỏi. Màn hình nhập nội dung câu hỏi sẽ phụ thuộc vào từng dạng câu hỏi khác nhau sẽ có cách thể hiện khác nhau. Với mỗi loại câu hỏi (Q1, Q2, Q3, Q4, Q5, Q6, Q7) phần mềm sẽ đưa ra các giao diện nhập dữ liệu tương ứng với loại câu hỏi này để có thể nhập dữ liệu một cách nhanh nhất.

    Thanh công cụ soạn thảo của iQB

    Công việc nhập thông tin vào nội dung chính của câu hỏi sẽ thông qua một thanh công cụ soạn thảo được thiết kế riêng cho phần mềm iQB.

    Thanh công cụ này có dạng như sau:


    Các nút trên thanh công cụ này có ý nghĩa như sau:

    Stt

    Biểu tượng công cụ

    Tên công cụ

    Mô tả ý nghĩa

    1


    Font

    Công cụ chọn Font. Phần mềm cho phép chọn tất cả các loại font kể cả Unicode để gõ tiếng Việt. Phần mềm gõ tiếng Việt không đi kèm phần mềm. Người sử dụng phải cài đặt bộ gõ tiếng Việt độc lập.

    Chú ý: có thể một số bộ gõ tiếng Việt không tương thích hoàn toàn với công cụ soạn thảo của iQB. Cần tìm các bộ gõ tương thích.

    2


    Size

    Kích thước, cỡ chữ của Font.

    3


    Cut

    Cut: xóa và sao chép phần đã chọn vào bộ đệm.

    4


    Copy

    Copy: Sao chép phần đã chọn vào bộ đệm.

    5


    Paste

    Paste: Sao chép thông tin từ bộ đệm ra màn hình tại vị trí con trỏ.

    6


    Bold

    Công cụ tạo hiệu ứng chữ đậm.

    7


    Italic

    Công cụ tạo hiệu ứng chữ nghiêng.

    8


    Underline

    Công cụ tạo hiệu ứng chữ có gạch dưới.

    9


    Left, Right, Center, Justify Allignment

    Căn hàng cho Paragraph hiện thời hoặc đã chọn theo: trái, phải, giữa và đều hai bên.

    10


    Numbering

    Công cụ tạo hiệu ứng đánh số cho Paragraph.

    Chú ý rất quan trọng:

    Không nên dùng công cụ này để đánh số các phương án trả lời của câu hỏi trắc nghiệm. Trong mọi trường hợp khi tạo các phương án cho câu hỏi trắc nghiệm cần đánh số bằng tay (ví dụ A, B, C hay 1, 2, 3).

    11


    Bullete

    Công cụ tạo hiệu ứng bullete cho Paragraph.

    12


    Supperscript

    Công cụ tạo ra chữ có chỉ số trên.

    13


    Subscript

    Công cụ tạo ra chữ có chỉ số thấp xuống.

    14


    Math

    Công cụ gõ công thức toán học bằng Math Type.

    Chú ý:

    Khi cài đặt phần mềm iQB, bộ phần mềm Math Type Client sẽ được tự động cài vào máy người sử dụng và chức năng hiện công cụ MathType sẽ tự động có hiệu lực. Người dùng phải có trách nhiệm về bản quyền của phần mềm MathType.

    15


    Chem

    Chèn công thức và phương trình hóa học bằng công cụ ChemSketch.

    Chú ý:

    ChemSketch là phần mềm vẽ công thức hóa học miễn phí của công ty ACDLab.

    16


    Insert bitmap

    Công cụ cho phép chèn các hình đồ họa từ File vào bên trong nội dung câu hỏi. Các dạng tệp đồ họa hỗ trợ là BMP, JPG, GIF.

    17


    Insert RTF

    Công cụ cho phép chèn các tệp văn bản từ nhiều khuôn dạng khác nhau (DOC, DOCX, RTF, HTM, XML) vào nội dung của câu hỏi hiện thời.


    Chú ý:

    Công cụ soạn thảo trong bộ phần mềm iQB có sử dụng công cụ TX Text Control của công ty GmBH. Công ty School@net đã mua bản quyền sử dụng phần mềm này, người dùng không cần phải quan tâm và lo lắng gì đến quyền sử dụng của chúng. Khi cài đặt phần mềm iQB, các công cụ TX Control Client đã được tự động cài đặt trong máy tính.

    Sau đây là mô tả chi tiết các màn hình nhập thông tin câu hỏi theo các dạng tương ứng.

    Câu hỏi dạng Q1 (trắc nghiệm)

    Q1 là dạng câu hỏi trắc nghiệm trong đó toàn bộ nội dung và đáp án của câu hỏi được lưu trữ trong phần nhập thông tin nội dung câu hỏi như hình dưới đây.


    - Trong khung Nội dung câu hỏi nhập toàn bô nội dung cùng các đáp án của câu hỏi hiện thời.

    - Các thông tin về số lượng đáp án, số lương đáp án đúng, vị trí đáp án đúng và cách đánh số các đáp án được nhập trong khung cửa sổ bên phải. Số lượng đáp án không được phép quá 9. Cách đánh số các phương án chỉ có thể là một trong 3 loại sau:

    + Chữ số: 1, 2, 3, ...., 9

    + Chữ thường: a, b, c, ...., k

    + Chữ hoa: A, B, C, ..., K

    Chú ý: việc khai báo cách đánh số của đáp án là rất cần thiết và phải phù hợp với dữ liệu đã nhập trong câu hỏi. Trong hình ảnh trên, cách đánh số này là kiểu Chữ hoa, có 4 đáp án, có 01 đáp án đúng và vị trí đáp án đúng là 2.

    Câu hỏi dạng Q2 (trắc nghiệm)

    Q2 là loại câu hỏi trắc nghiệm với đáp án tường minh. Đây là loại câu hỏi được dùng nhiều nhất trên thực tế và được khuyến cáo sử dụng chính trong phần mềm. Đặc điểm của loại câu hỏi này là:

    - Phần nội dung chính câu hỏi chỉ lưu trữ bản thân nội dung câu hỏi, không lưu trữ các đáp án (như đối với Q1).

    - Các đáp án (cả đáp án sai và đúng) sẽ được lưu trữ riêng biệt.

    Màn hình nhập thông tin câu hỏi dạng Q2 có hình ảnh tương tự sau:


    - Nội dung câu hỏi được nhập trong khung cửa sổ bên trái.

    - Các phương án của câu hỏi (trong đó có một số là sai, một số là đúng) được nhập trong khung cửa sổ bên phải. Được phép nhập maximum là 9 phương án.

    Chú ý quan trọng:

    Toàn bộ nội dung và các phương án trả lời của câu hỏi được phép nhập là chữ có định dạng. Đây là một mở rộng đáng kể của phiên bản mới iQB 2.0 so với các phiên bản trước đây.

    Câu hỏi dạng Q3 (trắc nghiệm)

    Q3 là dạng câu hỏi trắc nghiệm với các đáp án động. Các đáp án của loại câu hỏi này được chia thành 2 loại: đúng - sai và được nhập trong cửa sổ Đáp án.

    Màn hình nhập nội dung câu hỏi. Toàn bộ khung cửa sổ dùng để nhập nội dung của câu hỏi dạng Q3.


    Màn hình nhập các đáp án đúng / sai của câu hỏi này:


    Các đáp án đúng sẽ được nhập tại khung bên trái. Các đáp án sai sẽ được nhập tại khung bên phải. Để tạo thêm một đáp án nữa hãy nhấn nút để bổ sung thêm đáp án và nút dùng để xóa và giảm số lượng đáp án hiện thời. Chú ý rằng cần nhập thông tin đầy đủ cho tất cả các đáp án đúng hoặc sai nằm trong phạm vi số lượng đáp án ghi trên màn hình.

    Chú ý:

    Các câu hỏi trắc nghiệm dạng Q3 khi nhập vào máy tính chưa tạo ra một câu hỏi trắc nghiệm hoàn chỉnh. Các câu hỏi loại này khi tạo ra đề kiểm tra hoàn chỉnh, phần mềm sẽ tự động lấy thông tin từ các đáp án đúng và sai của các câu hỏi này để tạo ra một câu hỏi hoàn chỉnh.

    Câu hỏi dạng Q4 (tự luận, đáp án tường minh)

    Q4 là dạng câu hỏi tự luận với đáp án tường minh. Các đáp án (chính là đáp số của câu hỏi) được nhập riêng tương tự như đối với loại câu hỏi Q2.

    Màn hình nhập câu hỏi dạng Q4 có khuôn dạng như sau:


    - Khung thông tin bên trái dùng để nhập nội dung câu hỏi.

    - Các đáp án tường minh được nhập trong khung bên phải. Các đáp số này được nhập dưới dạng chữ có định dạng.

    Câu hỏi dạng Q5 (tự luận, đáp án không tường minh)

    Q5 là dạng câu hỏi tự luận với kiểu đáp án không tường minh. Màn hình nhập câu hỏi dạng Q5 có dạng như sau:


    - Khung cửa sổ bên trái dùng để nhập thông tin nội dung câu hỏi.

    - Khung cửa sổ bên phải dùng để nhập đáp án hoặc đáp số của câu hỏi. Cả phần nội dung và đáp án câu hỏi đều có thể nhập được bằng text có định dạng.

    Câu hỏi dạng Q6.1 (điền khuyết kéo thả từ)

    Câu hỏi điền khuyết là dạng câu hỏi cho trước 1 đoạn văn bản trong đó trống 1 vài vị trí. Người dùng sẽ điền vào các vị trí còn trống này các từ, cụm từ lấy từ 1 DS cho trước bằng cách kéo thả chúng vào vị trí cần điền.


    - Góc trên khung bên phải chọn kiểu Kéo thả từ của câu điền khuyết.

    - Khung bên trái là cửa sổ nhập nội dung câu hỏi điền khuyết. Vị trí cần điền sẽ đánh dấu bởi ký hiệu với N là thứ tự của từ, cụm từ cần điền trong DS các từ cần điền.

    - DS các từ, cụm từ cần điền vào nội dung câu hỏi sẽ được nhập tại khung cửa sổ bên phải. DS này có thể có max = 9 dòng.

    Chú ý quan trọng:

    - Một từ, cụm từ trong DS có thể được điền vào nhiều vị trí trong nội dung câu hỏi.

    - Mỗi từ trong DS bắt buộc phải được điền vào 1 vị trí nào đó trong nội dung câu hỏi.

    - Khi thực hiện việc kiểm tra o­nline, phần mềm sẽ tự động hoán đổi thứ tự các từ, cụm từ cần điền trên màn hình, nhưng khi nhập cần gõ chính xác thứ tự của các từ cần điền trong danh sách.

    Nút Kiểm tra có chức năng kiểm tra yêu cầu logic trên đây của câu hỏi dạng điền khuyết.

    Câu hỏi dạng Q6.2 (điền khuyết điền từ)


    - Góc trên khung bên phải chọn kiểu Điền từ của câu điền khuyết.

    - Câu hỏi gốc được nhập tại khung bên trái. Từ, cụm từ cần biến thành “cần điền” sẽ đặt trong dấu <>.

    - Nháy nút Kiểm tra để kiểm tra tính hợp lệ của câu hỏi đã nhập. Câu hỏi dạng này tối thiểu phải có một vị trí có dấu <>.

    Chú ý: với câu hỏi dạng này, người làm bài cần nhập chính xác từ, cụm từ cần điền.

    Câu hỏi dạng Q6.3 (điền khuyết kéo chọn từ)


    - Góc trên khung bên phải chọn kiểu Chọn từ của câu điền khuyết.

    - Câu hỏi gốc được nhập tại khung bên trái. Tại vị trí cần chọn từ, các thông tin của các từ cần chọn, vị trí từ đúng được ghi trong dấu <>. Cú pháp như sau:

    - Nháy nút Kiểm tra để kiểm tra tính hợp lệ của câu hỏi đã nhập. Câu hỏi dạng này tối thiểu phải có một vị trí có dấu <> và cú pháp ghi trong dấu này là hợp lệ.

    Chú ý: khi làm câu hỏi này, nháy chuột tại vị trí cần điền sẽ xuất hiện bảng chọn bao gồm các từ đã liệt kê trong dấu <>

    Câu hỏi dạng Q7 (cặp đôi)

    Câu hỏi cặp đôi là dạng câu hỏi có nội dung thể hiện dưới dạng các cặp thông tin, người dùng cần ghép nối các dãy thông tin này thành các cặp sao cho chính xác nhất.

    Dãy thông tin cặp đôi sẽ được cho bởi 2 dãy: dãy gốc (ban đầu) thường nằm ở bên trái và dãy phụ là các thông tin tương ứng cần ghép đôi nằm ở bên phải. Người dùng ghép cặp đôi bằng cách kéo thả các thông tin ở dãy bên phải sang các dòng thông tin tương ứng bên trái.


    - Nội dung chính của loại câu hỏi này được cho bởi hai dãy từ, cụm từ, được gọi là các cặp đôi thông tin. Số lượng cặp đôi cho phép là <=9.

    - Các cặp thông tin này được nhập đồng thời và song song trên 2 khung cửa sổ trái và phải trên màn hình. Nháy chuột lên nút TAB thứ i để nhập thông tin cặp đôi thứ i. Dãy thông tin cặp đôi bên trái được gọi là dãy gốc, dãy bên phải là dãy phụ.

    - Khi thể hiện dãy thông tin gốc (bên trái), nếu lựa chọn


    được kích hoạt thì dãy thông tin gốc sẽ hiện trên màn hình đúng theo thứ tự đã nhập, ngược lại thi dãy các thông tin gốc sẽ thể hiện trên màn hình sau khi đã hoán vị ngẫu nhiên từ dãy đã nhập trên máy tính.

    5. Nhập đáp án, đáp số câu hỏi

    Hầu hết với các dạng câu hỏi (Q1, Q2, Q4, Q5, Q6, Q7) các đáp án hoặc đáp số đều được nhập ngay trong cửa sổ TAB Nội dung như đã trình bày trong phần trên. TAB Đáp án chỉ dùng cho dạng câu hỏi Q3 (trắc nghiệm, đáp án động).

    Như vậy đối với câu hỏi dạng Q3, Tab thông tin Đáp án là có ý nghĩa dùng để nhập các đáp án động cho câu hỏi.

    Đối với các dạng câu hỏi còn lại (Q1, Q2, Q4, Q5), Tab thông tin Đáp án sẽ không mang ý nghĩa nào. Có thể bỏ qua TAB thông tin này.èn7.1.6. Nhập lời giải, gợi ý và cách chấm câu hỏi

    Việc nhập lời giải và các thông tin có liên quan được cho trong TAB thông tin Lời giải.

    Khung thông tin Lời giải sẽ bao gồm 4 khu vực có thể nhập thông tin:

    - Lời giải chi tiết (RTF - Text)

    - Cách chấm bài (RTF - Text)

    - Gợi ý 1 (Plain Text)

    - Gợi ý 2 (Plain Text)



    Lời giải chi tiết nhập tại khung thông tin bên trái.

    Khung bên phải nhập các Gợi ý và Barem chấm điểm.

    6. Nhập các thông số thống kê câu hỏi

    TAB thông tin Thống kê dùng để nhập các tham số câu hỏi có liên quan đến đánh giá và thống kê câu hỏi.


    Các tham số cần nhập bao gồm:

    - Mức độ phân biệt

    - Mức độ dễ đoán.

    - Các tham số chính liên quan đến lý thuyết đánh giá câu hỏi IRT. Các tham số này được ký hiệu a, b, c.

    Trước mắt phiên bản iQB 2.0 chưa hỗ trợ xử lý các tham số IRT này.

    Đồ thi thông tin là đồ thị của hàm số I(θ) đánh giá mức độ và sác xuất đạt điểm của câu hỏi hiện thời.


    Đồ thị thuộc tính là đồ thị hàm số P(θ) sác xuất trả lời câu hỏi này theo giá trị câu hỏi.


    School@net



    Bài viết liên quan:
    Các bước thao tác và thực hiện với iCloudTest. IV: Khởi tạo một kỳ thi (Exam) mới trong dịch vụ iCloudTest (19/03/2014)
    Các bước thao tác và thực hiện với iCloudTest. III: Giới thiệu giao diện màn hình của 2 phần mềm chính của dịch vụ iCloudTest (19/03/2014)
    Các bước thao tác và thực hiện với iCloudTest. II: Tải các phần mềm chính của dịch vụ iCloudTest (19/03/2014)
    Phần mềm iQB. Thao tác 1. Làm việc với CSDL. Lệnh Khởi tạo CSDL Ngân hàng câu hỏi mới (18/02/2014)
    THÔNG BÁO: QUÀ TẶNG ĐẶC BIỆT ĐỢT 2 (30/08/2013)
    Mô hình sử dụng phần mềm iQB 7.0 trong nhà trường phổ thông (09/08/2013)
    Thao tác 10. Sao lưu CSDL Ngân hàng câu hỏi trong phần mềm iQB Leo (09/08/2013)
    Thao tác 9. Quản trị người dùng CSDL Ngân hàng câu hỏi trong phần mềm iQB Leo (09/08/2013)
    Download tài liệu '10 thao tác bổ sung với phần mềm iQB Leo 7.0' (09/08/2013)
    Thao tác 8. Mô hình người dùng CSDL Ngân hàng câu hỏi trong phần mềm iQB Leo (08/08/2013)


    Sản phẩm liên quan:

    Luyện thi Sinh Học
    0 VND

     Bản để in  Lưu dạng file  Gửi tin qua email


    Những bài viết khác:



    Lên đầu trang

     
    CÔNG TY CÔNG NGHỆ TIN HỌC NHÀ TRƯỜNG
     
    Phòng 804 - Nhà 17T1 - Khu Trung Hoà Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
    Phone: 024.62511017 - 024.62511081
    Email: kinhdoanh@schoolnet.vn


    Bản quyền thông tin trên trang điện tử này thuộc về công ty School@net
    Ghi rõ nguồn www.vnschool.net khi bạn phát hành lại thông tin từ website này
    Site xây dựng trên cơ sở hệ thống NukeViet - phát triển từ PHP-Nuke, lưu hành theo giấy phép của GNU/GPL.